10 Bài Học Tiếng Trung Cơ Bản Nhất Dành Cho Người Bắt Đầu

Liên hệ

24 Lý Thánh Tông, Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh

10
bài học tiếng Trung cơ bản nhất dành cho người bắt đầu

 14/07/2017 08:00

 

 

 

 

10 bài học tiếng Trung cơ bản nhất dành cho người
bắt đầu


Tiếng Trung cũng như bất
kỳ một ngoại ngữ nào khác, trước khi bước vào các bài học nâng cao bạn cần nắm
vững các bài học tiếng Trung cơ bản. Trong bài viết ngày
hôm nay, Tiếng Trung Ánh Dương giới thiệu tới các bạn 10 bài học tiếng Trung cơ
bản nhất dành cho người bắt đầu. Đây là các bài học được tổng hợp lại từ kinh
nghiệm giảng dạy cũng như từ chính nhu cầu của đông đảo các bạn học tiếng Trung
giao tiếp.


 
Bài
1:  Chào hỏi


1.你好! nĭ hăo! Xin chào!

Đây là mẫu câu chào hỏi thông dụng nhất giữa hai người trong tiếng Trung. Khi
cần chào hỏi một cách trang trọng hơn chúng ta sử dụng từ
(Nín) thay thế cho (nĭ). 您好! Nín hǎo! Chào ông/Chào
ngài


 

2. Để chào buổi sáng
chúng ta có thể dùng các câu sau:
早上好;你早;早 (zăo shàng hăo; nĭ zăo;
zăo). Ba cách chào này không khác nhau về nghĩa và được xếp theo thứ tự từ
trang trọng từ cao xuống thấp.


 

3. Chào buổi chiều! 下午好! xià wŭ hăo!

 

4. Chào buổi tối! 晚上好! wăn shàng hăo!

 

5. Chúc ngủ ngon! 晚安!Wǎn'ān!

 

6. Chào tạm biệt! / Zàijiàn / zàihuìĐây là cách chào tạm biệt
thường gặp nhất khi giao tiếp tiếng Trung. Bạn cũng có thế tạm biệt và hẹn gặp
lại trong một thời gian cụ thể trong tương lai như “
明天 míngtiān jiànHẹn gặp lại ngày mai.”

 

Ngoài ra “ Huí jiàn là cách chào hỏi
khách sáo.
拜拜 Bàibài là cách chào hỏi thân thiết giữa
những người bạn


 

Ngoài những cách chào
tạm biệt trực tiếp trên, ta còn câu chào tạm biệt gián tiếp, cũng thường xuyên
xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày như: 
路上慢点/ 慢走 Lùshàng màn diǎnr/ màn
zǒu: Đi đường cẩn thận nhé/ đi cẩn thận nhé!


 

7. Ngoài việc sử dụng
câu chào hỏi trực tiếp, thì trong tiếng Trung và tiếng Việt đều có những câu
chào hỏi gián tiếp, uyển chuyển thường dùng trong giao tiếp hàng ngày không với
mục đích cần đối phương trả lời mà chỉ là cách chào hỏi tạo cảm giác quan tâm,
thân thiện như:
你上哪儿去啊?Nǐ shàng nǎr qù a? Bạn đi
đâu đấy?
你吃饭了吗?Nǐ chīfànle ma? Bạn ăn cơm
chưa?


 

Trên đây là một số mẫu
câu chào hỏi trực tiếp cũng như gián tiếp thường dùng trong giao tiếp tiếng
Trung, các bạn cùng tham khảo và vận dụng linh hoạt trong từng ngữ cảnh cụ thể.

 

https://tiengtrunganhduong.com/tuyen-tap-sach-tu-hoc-tieng-trung-cho-nguoi-moi-bat-dau.htm

 

Bài 2: Cảm ơn và xin
lỗi

 

Các mẫu câu cảm ơn và
xin lỗi thường dùng

1. 谢谢!Xièxiè!: Cảm ơn: Đây là
mẫu câu cảm ơn thông dụng nhất trong tiếng Trung. Ngoài ra có thể bày tỏ lòng cảm
ơn sâu sắc hơn bằng 2 mẫu câu “
谢!/ 非常感Duōxiè!/  Fēicháng
gǎnxiè”:  Đa tạ/ vô cùng cảm ơn!

Để đáp trả lại ta thường có mẫu câu “
不客气,不用谢 Bù kèqì, bùyòng xiè” :
Đừng khách sáo, không cần cảm ơn”. Ngoài ra bạn bè thân thiết có thể nói “
bù xiè” : Không cần cảm
ơn.


 

2. Trong tiếng Trung
thường có 2 mẫu câu xin lỗi thường dùng nhất là “
对不起,抱歉 duìbùqǐ, bàoqiàn” : Xin
lỗi

Mẫu câu đáp trả lịch sự thường là “
没关系/ 没什么 méiguānxì/  méishénme:
Không sao/ không có gì.


 

Xem thêm:
https://tiengtrunganhduong.com/cach-noi-cam-on-va-dap-ta.htm
https://tiengtrunganhduong.com/cau-giao-tiep-tieng-trung-xin-loi-va-tha-thu.htm

 

Bài 3: Cách đọc các số
đếm

 

1. Đếm từ 1 tới 10

 

Đầu tiên bạn cần nắm
vững được 10 số đếm đầu tiên gồm: 

•    
    yī: 1

•    
    èr: 2

•    
    sān: 3

•    
    sì: 4

•    
    wǔ: 5

•    
    liù: 6

•    
    qī: 7

•    
    bā: 8

•    
    jiǔ: 9

•    
    shí: 10

•    
/     líng:
0


 

2. Đếm từ 11 tới 100

 

Tiếp theo để đếm được từ
11 tới 100 bạn ghép gần giống cách đọc số trong tiếng việt, ví dụ:

Số 11 (gồm mười và một) :
十一 Shí yī

Số 36 (gồm ba mươi và sáu)
:三十六 sān shí liù

Số 100 sử dụng đơn vị trăm là
百,Như vậy số  100 là
:
一百 yī bǎi

 

3. Đếm từ 100 tới 999

 

Cũng tương tự như cách
ghép số đếm trong tiếng Việt, ví dụ:

Số 206 (gồm hai trăm + linh+ sáu)
二百零六
Èrbǎi
líng liù

Nhưng các bạn lưu ý đối với số có đơn vị hàng chục là một thì ta cần đọc như
sau:

Số 112 ( gồm một trăm+ một+ mười+ hai)
一百一十二 Yībǎi yīshí'èrcách đọc này hoàn toàn
khác tiếng Việt.


 

4. Đếm từ 1000 trở lên

 

Ta cần nhớ đơn vị từ
1000 trở lên gồm
QiānNghìn ; 一千: 1000
wàn: Vạn ; 一万: 10000
亿yì: Ức ; 一亿: 100.000.000 ( 1 trăm
triệu)

Sau đó ta ghép đọc gần giống số đếm trong tiếng Việt, nhưng bạn cần lấy 4 số
làm một mộc để đọc. Ví dụ: 


 

Số: 10,050,029, người
Trung Quốc sẽ lấy 4 số làm một mốc như trong ngoặc (1005,0029) và ghép đọc như
sau :
一千〇五万〇二十九 Yīqiān líng wǔ wàn líng
èrshíjiǔ , hoặc
一千〇五万二十九 yīqiān líng wǔ wàn èrshíjiǔ.

 

Bài 4: Làm quen và
giới thiệu bản thân

 

Đây là chủ đề giao tiếp
cơ bản quan trọng trong tiếng Trung, để giao tiếp được trong chủ đề này bạn cần
nắm vững một số mẫu câu hỏi cũng như trả lời về tên tuổi, quê quán, công việc,
học tập, sở thích. 


 

-    Nói
về tên ta có một số mẫu câu hỏi như:  
你姓什么?Nǐ xìng shénme? Bạn họ gì?
你叫什么名字?Nǐ jiào shénme míngzì? Bạn
tên là gì?


 

Và cách trả lời tương
ứng thường là: 
我姓……… Wǒ xìng………    Tôi
họ……
我叫……… Wǒ jiào……… Tôi là…..

 

-    Làm
quen giới thiệu về tuổi, bạn cần chủ ý các mẫu câu như: 
你今年多大?Nǐ jīnnián duōdà? Bạn năm
nay bao nhiêu tuổi?
你今年多少岁?Nǐ jīnnián duōshǎo suì?
Bạn năm nay bao nhiêu tuổi?

Hoặc
你哪年出生?Nǐ nǎ nián chūshēng? Bạn
sinh năm nào?


 

Trả lời thường là: 
我今年…… Wǒ jīnnián……suì : Tôi năm
nay….tuổi

….年出生 Wǒ…. Nián chūshēng :
Tôi sinh năm…..

-    Cách
nói về quê quán cũng rất phong phú, ví dụ ta thường hỏi và trả lời:
你是哪里人?Nǐ shì nǎlǐ rén? Bạn là
người ở đâu?
你来自哪里?Nǐ láizì nǎlǐ? Bạn đến từ
đâu?


 

Trả lời cho câu hỏi này
thường là
我是…. Wǒ shì…. Rén: Tôi là người…..

Hoặc 来自……. Wǒ láizì…….: Tôi đến
từ…..


 

-    Tiếp
theo ta có thể hỏi thông tin về nghề nghiệp cũng như việc học tập của đối
phương như: 
你做什么工作?Nǐ zuò shénme gōngzuò? Bạn
làm nghề gì?
你在什么学校上学?Nǐ zài shénme xuéxiào shàngxué?
Bạn học ở trường nào?

Ta có thể giới thiệu về nghề nghiệp và học tập của mình qua mẫu câu trả lời:
当老师 Wǒ dāng lǎoshī: Tôi làm
giáo viên
我在外语大学学习 Wǒ zài wàiyǔ dàxué xuéxí:
Tôi học ở trường đại học Ngoại Ngữ


 

-    Cuối
cùng chủ đề không thiếu được trong cuộc nói chuyện là cùng nhau nói về sở
thích:   
你喜欢什么?Nǐ xǐhuān shénme?: Bạn
thích gì?
你有什么爱好?Nǐ yǒu shén me àihào?: Bạn
có sở thích gì?

Bạn có thể giới thiệu về sở thích của mình qua câu trả lời:
我喜欢看书,听音乐 Wǒ xǐhuān kànshū, tīng
yīnyuè: Tôi thích đọc sách, nghe nhạc


 

Để kết thúc cuộc nói
chuyện đấy vui vẻ bạn đừng quên mẫu câu này nhé:
认识你我很高兴!Rènshì nǐ wǒ hěn gāoxìng!
Rất vui được làm quen với bạn!


 

Xem thêm:

https://tiengtrunganhduong.com/cac-mau-cau-gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-trung-trong-cac-tinh-huong-giao-tiep.htm

 

Bài 5: Hỏi giá cả và
mặc cả


 

Chắc hẳn nếu có cơ hội
sang Trung Quốc bạn sẽ trang bị ngay cho mình một số mẫu câu liên quan tới
chủ đề này, đầu tiên ta cần nắm các mẫu câu hỏi giá , ví dụ như:


 

多少钱?Duōshǎo qián?: Bao nhiêu
tiền một cân?
多少钱一斤?

Bình luận

HẾT HẠN

0973 825 167
Mã số : 16044182
Địa điểm : Bắc Ninh
Hình thức : Cần bán
Tình trạng : Hàng mới
Hết hạn : 31/08/2020
Loại tin :

Thường

Để mua hàng an toàn trên Rao vặt, quý khách vui lòng không thực hiện thanh toán trước cho người đăng tin!

Gợi ý cho bạn