Mô tả sản phẩm: Hệ thống lưu điện FTEX FTA-A3
Thông tin và hướng dẫn sử dụng
1) Đặc điểm của sản phẩm LONGTIME BPS
BPS ( Backup Power System) là hệ thống nguồn dự phòng. Có chức năng tương tự như UPS. Các thiết bị UPS có nhiều dòng khác nhau như UPS offline, UPS offline interactive, UPS online, UPS tĩnh và UPS online.
Các bộ lưu điện cao cấp FTA-ADVANCED của Công ty cổ phần - chuyển giao công nghệ FTEX hiện nay có những đặc điểm sau:
- Có hai chế độ line và inverter.
- Lõi xử lý kép.
- Hiệu suất chuyển đổi từ DC sang AC cao, công suất tiêu hao nhỏ.
- Kèm theo chức năng nạp ắc quy.
- Bảo vệ điện áp đầu vào và quá tải đầu ra.
- Dải điện áp đầu vào rộng.
- Tự khởi động lại khi có điện lưới.
- Tự động dò tìm tần số điện lưới (50/60Hz).
- Chế độ chuyển mạch thông mình và thời gian chuyển mạnh nhỏ.
- Thiết bị tích hợp đầy đủ, dễ sử dụng.
- Bảo vệ con người và môi trường xung quanh.
- Có led chỉ thị và còi cảnh báo.
- Dạng sóng sin chuẩn.
- Chức năng truyền thông theo chuẩn RS232 (tùy chọn).
2) Nguyên lý hoạt động
* Sơ đồ cấu trúc của hệ thống
Trong đó:
Điện áp đầu vào :
Chế độ điện áp lưới (Normal)
Chế độ nghịch lưu (Backup)
* Nguyên lý hoạt động:
- Chế độ điện áp lưới (Normal): Khi có nguồn điện lưới cấp cho thiết bị, thiết bị sẽ chuyển mạch tự động sang sử dụng điện lưới, đồng thời kích hoạt quá trình nạp ắc quy, điện áp chuyển từ 220VAC chỉnh lưu thành 12VDC.
- Chế độ nghịch lưu (Backup): Khi mất điện, thiết bị sẽ tự động chuyển từ chế độ điện lưới sang chế độ nghịch lưu, biến đổi nguồn 12V DC sang nguồn 220VAC. Tín hiệu điện áp dưới dạng sin chuẩn.
Năng lượng lấy từ ắc quy, thời gian sử dụng còn tùy thuộc vào công suất tiêu thụ của phụ tải và dung lượng của ắc quy và được tính theo công thức sau:
Trong đó :n - hiệu suất sử dụng ắc quy, tùy thuộc vào ắc quy dạng nước, kín khí, khô thì hiệu suất sử dụng ác quy khác nhau (70-85%).
Trong trường hợp quá tải hoặc ắc quy cạn (điện áp <10.5V) thì thiết bị sẽ tự ngắt để bảo vệ.
3) Hướng dẫn sử dụng.
Với dòng sản phẩm cao cấp FTA-ADVANCED dùng với thiết bị có công suất nhỏ và trung bình (<1200W), đây là dòng sin chuẩn, tín hiệu đầu ra ổn định. Rất phù hợp với các thiết bị trong văn phòng và gia đình. Nên lắp đặt hệ thống tải riêng để đảm bảo về mặt đáp ứng công suất của thiết bị.
a) Mô tả thiết bị
1. Đèn báo chế độ điên lưới (NORMAL)
2. Đèn báo chế độ dự phòng (BACKUP)
3. Đèn báo lỗi (FAULT)
4. Công tắc bật/ tắt
5. Cổng truyền thông RS232 (tùy chọn)
6. Đầu ra tải
7. Đầu ra tải
8. Đầu nối với ắc quy
9. Cầu chì bảo vệ.
10. Đầu vào điện lưới
b) Các thao tác khi sử dụng thiết bị
Bước 1: Cắm jắc điện vào 10 cấp điện cho thiết bị.
Bước 2: Khởi động thiết bị, bật nút 4
Bước 3: Kiểm tra chế độ hoạt động của thiết bị, nếu đang ở chế độ điện lưới, đèn 1 sẽ sáng (màu xanh), chế độ dự phòng thì đèn 2 sáng (màu cam).
Bước 4: Cắm ổ lioa kéo dài hoặc tải tiêu thụ vào ổ cắm 6,7.
Bước 5: Bấm nút 4 để tắt thiết bị (chỉ tắt được khi không có điện lưới).
Chú ý: Khi có điện lưới, thiết bị sẽ tự chuyển từ chế độ dự phòng (BACKUP ) sang chế độ điện lưới (NORMAL), ắc quy sẽ được nạp tự động.
4) Một số thiết bị điện cho phép sử dụng
Tên thiết bị |
Công suất (W) |
Loại thiết bị |
1. VCR |
35 |
Giải trí |
2. Đầu DVD |
20 |
Giải trí |
3. Tivi CRT |
130 |
Giải trí |
4. Loa hifi |
180 |
Giải trí |
5. Casette/ CD/ Radio |
10-30 |
Giải trí |
6. Điện thoại di động |
40-150 |
Thông tin liên lạc |
7. Laptop |
75-100 |
Văn phòng |
8. Model ADSL |
30-50 |
Văn phòng |
9. Máy tính Desktop |
300- 500 |
Văn phòng |
10. Máy in |
350 |
Văn phòng |
11. Đèn tiết kiệm điện |
11-22 |
Chiếu sáng |
12. Đèn sợi đốt |
40-200 |
Chiếu sáng |
13. Đèn ống huỳnh quang |
36-58 |
Chiếu sáng |
14. Quạt |
10-100 |
Gia dụng |
15. Máy sấy |
300 |
Gia dụng |
16. Máy bơm |
700-1200 |
Gia dụng |
5) Dạng sóng sin tín hiệu đầu ra
Các bộ lưu điện cao cấp FTA-ADVANCED có dạng tín hiệu sóng điện áp đầu ra là tín hiệu sóng sin chuẩn, giống với tín hiệu điện lưới. Thiết bị tự dò tìm tần số điện lưới, sai lệch điện áp và tần số đầu ra nhỏ. Tín hiệu hình sin liên tục, dòng không tải nhỏ, có mạch bảo vệ đầu vào và đầu ra.
6) So sánh bộ lưu điện FTA và máy phát điện.
Tiêu chí |
Bộ lưu điện FTA |
Máy phát điện |
Năng lượng sử dụng |
Năng lượng lấy từ điện lưới, máy phát điện, được tích trữ vào ắc quy. |
Sử dụng nguyên liệu hóa thạch (xăng, dầu,…) |
Công suất |
Có nhiều loại, kể cả công suất nhỏ. |
Có nhiều loại. |
Sóng điện |
Dạng sin chuẩn, sin mô phỏng. Tần số 50/60Hz |
Sóng sin chuẩn. Tần số 50/60Hz. |
Tải sử dụng |
Tất cả các tải thiết bị có công suất nhỏ hơn công suất định mức của máy. |
Tất cả các tải thiết bị có công suất nhỏ hơn công suất định mức của máy. |
Ảnh hưởng đến môi trường |
Tiếng ổn nhỏ từ quạt làm mát của thiết bị. Không thải khí độc hại (sử dụng ác quy kín khí). |
Tiếng ồn lớn, chất thải độc hại (khí CO,CO2…). |
Mức độ nguy hiểm |
Có các cầu chì bảo vệ ắc quy, bảo vệ điện áp đầu vào, đầu ra, an toàn khi sử dụng. |
Sử dụng nguyên liệu xăng, dầu dễ cháy nổ. |
Bảo dưỡng |
Ít phải bảo dưỡng do sử dụng ắc quy kín khí, thiết bị đã được tích hợp. |
Bảo dưỡng định kỳ. |
Mức độ tiện lợi |
- Bật tắt bằng nút ấn. - Có nhiều đèn hiển thị trạng thái của thiết bị (công suất tiêu thụ, quá tải, đèn báo lỗi…. - Tự động chuyển sang chế độ điện lưới khi có điện (chỉ áp dụng với một số bộ BPS có công suất lớn). |
- Phải giật nổ bằng tay, người già và trẻ em không sử dụng đươc. - Không có đèn hiển thị - Chuyển sang chế độ điện lưới bằng tay. Phải ngắt tải ra khỏi điện lưới khi sử dụng máy phát điện.
|
Mức độ thông minh |
Sử dụng mạch điện tử, cơ cấu đo lường. Có chế độ chạy tiết kiệm năng lượng, chuyển mạch tự động, thời gian đáp ứng nhanh. Báo đèn và loa chíp khi thiết bị lỗi. |
Máy chạy hết công suất mặc dù không có tải hoặc tải nhỏ. Thời gian đáp ứng chậm. Máy tắt khi quá tải và phải khởi động lại bằng tay. |
Giá thành |
Giá thành hợp lý, tùy thuộc vào công suất và nhu cầu sử dụng. |
Giá thành khá cao + Chi phí xăng, dầu trong quá trình chạy. |
Lưu ý:
- Tổng công suất sử dụng phải nhỏ hơn công suất định mức của thiết bị
- Nên sử dụng tiết kiệm trong trường hợp mất điện để dùng được lâu hơn.
- Để thiết bị ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nước mưa rơi vào thiết bị.
- Khi máy có vấn đề, không tự ý sửa chữa, liên hệ để được tư vấn và bảo hành.
- Không di chuyển thiết bị khi đang làm việc
- Với một số thiết bị kích nạp công suất lớn thì lắp đặt trực tiếp với lưới điện văn phòng, căn hộ (liên hệ với bộ phận phụ trách kỹ thuật của công ty để được tư vấn.
- Với các dòng thiết bị công suất nhỏ không lắp đặt trực tiếp về hệ thống tải của văn phòng, căn hộ
Dòng sản phẩm |
|
FTA-ADVANCED SERIES |
|||
|
FTA-A1 |
FTA-A2 |
FTA-A3 |
FTA-A4 |
|
Công suất |
600W |
750W |
900W |
1200W |
|
Đầu vào AC |
Điện áp |
140-300VAC |
|||
Tần số |
50/60 Hz ± 10% Hz Phát hiện tự động |
||||
Đầu ra (nghịch lưu) |
Điện áp |
220 ± 10% (Auto sensing) |
|||
Điện áp điều chỉnh (Chế độ Ắc qui) |
±10% |
||||
Tần số điều chỉnh (Chế độ AC ) |
56/60 Hz ± 0.5 Hz |
||||
Tần số điểu chỉnh (Chế độ Ắc qui) |
56/60 Hz ± 0.5 Hz |
||||
Hệ số công suất |
0.6 |
||||
Hiệu suất danh định |
>80% |
||||
Dạng sóng |
Sóng sin chuẩn |
||||
Thời gian đáp ứng |
5~10ms |
||||
Hiệu suất (AC sang AC) |
>95% |
||||
Khả năng quá tải |
>110% cho 60s |
||||
>150% cho 20s |
|||||
Trạng thái nạp |
Điện áp nạp |
14.5V |
14.5V |
28V |
28V |
Dòng điện nạp |
15A |
15A |
15A |
15A |
|
Dòng bảo vệ |
25A |
25A |
25A |
25A |
|
Cảnh báo |
Điện áp ắc quy thấp |
Cảnh báo âm thanh |
|||
Quá tải |
Cảnh báo âm thanh |
||||
Lỗi |
Đèn báo FAULT sáng (đèn đỏ) |
||||
Môi trường |
Nhiệt độ |
0~50˚C |
|||
Ắc quy |
Điện áp danh định |
12V |
12V |
24V |
24V |
Cảnh báo pin thấp |
11V |
11V |
21V |
21V |
|
Ngưỡng điện áp ngắt |
10.5V |
10.5V |
20V |
20V |
|
Điện áp nạp định mức |
14.5V |
14.5V |
28V |
28V |
|
Dòng nạp định mức |
20A |
20A |
20A |
20A |
|
Chế độ nạp |
Chế độ dòng điện /điện áp không đôỉ ; chế độ thay đổi |
||||
Chỉ thị
|
Chế độ AC |
Đèn LED màu xanh |
|||
Chế độ nghịch lưu DC-AC |
Đèn LED cam |
||||
Trạng thái nạp |
Đèn LED màu xanh |
||||
Điện áp pin thấp |
Cảnh báo âm thanh |
||||
Lỗi |
Đèn LED đỏ với cảnh báo âm thanh |
||||
Kích thước vật lý |
Kích thước (mm) |
|
|||
Cân nặng (Kg) |
|