Hỏi về làm sổ đỏ?

Năm 2006 tôi có mua một mảnh đất 40m2 ở quận long biên hà nội tất cả mọi thủ tục mua bán của tôi và chủ đất đều được làm dưới sự chứng kiến của UBND phường.Khi đo đất cũng có cán bộ địa chính phường tới đo và ký giấy trích ngang.Nay tôi muốn làm sổ đỏ thì phải làm như thế nào?Thủ tục giấy tờ ra sao?Nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ ở đâu?Lệ phí là bao nhiêu? Đây là đất vườn lâu năm và có sổ đỏ chính chủ? Mảnh đất tôi mua ở Phường Phúc Lợi quận Long Biên Hà nội.mong mọi người giúp đỡ tôi.
Lan Tường
Lan Tường
Trả lời 15 năm trước
Bạn nộp tại UBND cấp xã, phường các loại giấy tờ : 2. Một trong các loại giấy tờ qui định tại khoản 1, 2 Điều 50 Luật Đất đai (hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho QSDĐ, quyết định của giao đất, quyết định giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, di chúc ..........) 3. Giấy chứng nhận QSDĐ 4. Bản sao Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu có chứng thực. 5. Bản trích lục bản đồ hoặc bản đồ hiện trạng vị trí do cty có chức năng đo đạc lập (nếu bạn chỉ đăng ký 1 phần thửa đất). Chúc bạn thành công.
Nguyễn Mạnh Hùng
Nguyễn Mạnh Hùng
Trả lời 15 năm trước
Gặp tôi thì mọi việc ổn thoả cả. Tôi làm dịch vụ trọn gói cho bạn. OK? LH: 0989 308034
Nguyễn Hoàng Hanh
Nguyễn Hoàng Hanh
Trả lời 13 năm trước

Bạn tham khảo dịch vụ làm sổ đỏ tại :

http://www.vatgia.com/raovat/4318/2409284/dich-vu-so-do-lam-so-do-tai-ha-noi.html

Bất Động Sản Thái Hà là công ty hàng đầu chuyên cung cấp cácdịchvụ NHÀ ĐẤT tốt nhất cho khách hàng Dịch vụ của BĐS Thái Hà đang được nhiều khách hàng tin dùng và được đánh giá cao về chất lượng cũng như sự chuyên nghiệp. Với kinh nghiệm giải quyết hàng ngàn hồ sơ phức tạp cùng với mối quan hệ lâu năm trong lĩnh vực BĐS, dịch vụ của BĐS Thái Hà đảm bảo thủ tục nhanh chóng, chính xác, an toàn và hiệu quả nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi bất cứ khi nào bạn cần, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các dịch vụ tốt nhất

VỚI CHẤT LƯỢNG TỐT NHẤT

PHONG CÁCH CHUYÊN NGHIỆP NHẤT

CHI PHÍ HỢP LÝ NHẤT

HIỆU QUẢ MANG LẠI CAO NHẤT

Bất Động Sản Thái Hà nhận làm tất cả mọi dịch vụ liên quan đến nhà đất, dịch vụ nhà đất TRỌN GÓI, CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ :

1. Dịch vụ môi giới mua – bán, thuê –cho thuê nhà đất

2. Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhà đất

3. Dịch vụ tách thửa, nhập thửa

4. Dịch vụ làm sổ đỏ

5. Tư vấn đăng ký thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

6. Tư vấn chuyển nhượng chuyển sử dụng đất

7. Tư vấn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

8. Tư vấn thủ tục chuyển nhượng toàn bộ thửa đất (sang tên toàn bộ)

9. Tư vấn thủ tục chuyển nhượng một phần thửa đất (tách sổ)

10. Tư vấn thủ tục chuyển nhượng toàn bộ thửa đất (sang tên toàn bộ)

11. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất

12. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bị ố nhòe, rách nát, hư hại, biến động về diện tích thửa đất

Chi tiết mời liên hệ :

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN THÁI HÀ

76 TÂY SƠN – ĐỐNG ĐA – HÀ NỘI

www.bdsthaiha.com

Tel : 04.3851. 3634

Hotline chuyên viên tư vấn :

Mr Hoàng Hanh : 0989.858199

Mr Anh Tuấn : 0913.366009

Mr Minh Hân : 0903.400993

Trân trọng cảm ơn và chúc quý khách hàng thành công trong cuộc sống !

CÔNG TY LUẬT BETTER
CÔNG TY LUẬT BETTER
Trả lời 12 năm trước

A- ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC CẤP SỔ ĐỎ

I. Theo Điều 10 Nghị định số 60/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại nội thành, nội thị xã, thị trấn (thường được gọi là sổ đỏ) được xét cấp như sau:

1. Trong trường hợp chủ nhà có các giấy tờ hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, hoặc Nhà nước CHXHCN Việt Nam cấp, thì chủ nhà được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

2. Trong trường hợp chủ nhà có các giấy tờ hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp, nếu nhà, đất này không có tranh chấp, không thuộc diện đã giao cho người khác sử dụng do thực hiện các chính sách của nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam, hoặc Nhà nước CHXHCN Việt Nam, thì chủ nhà được xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

3. Trong trường hợp chủ nhà không có hoặc có đủ giấy tờ hợp lệ trước ngày ban hành Nghị định này:

a) Chủ nhà hoàn toàn không có giấy tờ hợp lệ:

a1. Nếu nhà ở và đất ở phù hợp với quy hoạch, không có tranh chấp, thì chủ nhà được xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. Chủ nhà được cấp giấy chứng nhận phải nộp tiền sử dụng đất ở.

a2. Nếu nhà ở xây dựng trên đất không được quy hoạch là đất ở thì chủ nhà không được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. Chủ nhà phải thực hiện lệnh giải toả nhà và lệnh thu hồi đất của nhà nước.

b) Nếu chủ nhà có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, xây nhà không có giấy tờ hợp lệ nhưng nhà ở, đất ở hiện phù hợp với quy hoạch, không có tranh chấp, thì được xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

c) Nếu chủ nhà xây dựng nhà có giấy phép trên đất phù hợp với quy hoạch đất ở nhưng chưa có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp, thì được xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của phần nhà đó. Chủ nhà phải nộp tiền sử dụng đất ở.

d) Mọi trường hợp có tranh chấp thì việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở chỉ được xem xét khi đã giải quyết xong tranh chấp theo luật pháp.

B- CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC CẤP SỔ ĐỎ

Theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND, Từ ngày 25/5, Hà Nội sẽ áp dụng quy định mới về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố. Trong đó có 12 trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bao gồm:

- Diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, thiếu trách nhiệm để bị lấn chiếm, thất thoát; đã cho tổ chức khác, cá nhân thuê hoặc mượn sử dụng hoặc liên doanh liên kết trái pháp luật.

- Diện tích trước đây thuộc quyền quản lý của tổ chức, nhưng đến nay các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng và đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 10, 12, 13, 17, 18 Điều 14 bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 117/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của Uỷ ban nhân dân Thành phố.

- Diện tích đất không được tiếp tục sử dụng sau khi thực hiện xử lý theo quyết định số 09/QĐ-UBND.

- Diện tích đất đã có quyết định thu hồi của cấp có thẩm quyền để thực hiện dự án theo quy hoạch.

- Diện tích đất đang sử dụng làm cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ đã có quyết định phải di dời do gây ô nhiễm môi trường.

- Diện tích đất để xây dựng công trình giao thông, hệ thống cấp- thoát nước, thuỷ lợi, đê điều, quảng trường.

- Diện tích sử dụng vào mục đích công cộng giao UBND xã, phường, thị trấn quản lý.

- Tổ chức được giao quản lý diện tích đất để thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức xây dựng- chuyển giao (BT).

- Tổ chức phát triển quỹ đất được giao quản lý quỹ đất khi thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

- Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích do UBND xã quản lý, sử dụng.

- Tổ chức sử dụng đất do thuê, thuê lại tài sản gắn liền với đất của người khác mà không phải thuê của Nhà nước và không phải đất thuê, thuê lại trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

- Tổ chức nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lân nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối từ doanh nghiệp nhà nước được nhà nước giao đất, cho thuê đất nông nghiệp.

- Hà Nội không cấp sổ đỏ cho đất bỏ hoang.

C- THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ

Với doanh nghiệp, hay cá nhân thì bất động sản vẫn luôn là tài sản có giá trị lớn và nhanh chóng khẳng định quyền sở hữu được pháp luật bảo vệ được quan tâm hàng đầu. Thủ tục cấp sổ đỏ và chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại Nghị định 181/2004/NĐ - CP của chính phủ, ban hành ngày 29/10/2004.

I. Hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);

- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có);

- Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).

II. Trình tự, thủ tục:

Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được qui định theo hai giai đoạn:

1. Giai đoạn I:

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết; lấy ý kiến xác nhận của UBND phường về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất. Trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì lấy ý kiến của UBND phường về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với qui hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.

Danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được công bố công khai tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong thời gian 15 ngày. Văn phòng này cũng phải xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với những trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện.

Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo qui định của pháp luật; gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến phòng tài nguyên và môi trường.

2. Giai đoạn II:

Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình UBND cùng cấp quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.

III. Thời gian:

Thời gian thực hiện các công việc qui định tại hai giai đoạn trên không quá 55 ngày làm việc (không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.